2021年12月

2021年12月30日13:10(sách 3) Bài 3 Học tập 聴解

文字の大きさ等の確認中。改行幅に注意。
日本語 YU明朝体 YU Mincho asian 10.5ポイント
ベトナム語 A
rial  14ポイント

 

(sách 3)  Bài 3  Học tập

00:00  Giới thiệu
Mỗi người đều có môn học ưa thích đồng thời có môn ‘’nuốt không nổi’’.
Hãy nghe ý kiến của người này về các môn học.

Hôi ở trung học, bạn thích môn học gì nhất ?
Tôi thì thích môn toán nhất. Còn các môn khác tôi không thích.

 Thường mỗi buổi tối, tôi mất hàng giờ để học thuộc lòng các bài học về địa lý, lịch sử, sinh vất nhưng bao giờ kết quả kiểm tra các môn này của tôi cũng thấp.

(単語)
môn học
学科  ưa thích 好む  nuốt飲み込む không nổi難しくてできない mất hàng giờたくさんの時間を失う thuộc lòng暗記  địa lý地理  lịch sử歴史  sinh vất生物

全ての人には、好きな学科があります。同時に難しくて理解できない学科もあります。
この人の各科目に対する考えを聞いてください。

 中学生の時、みんなは何の科目が一番好きでしたか?
私は算数が一番好きでした。一方他の科目は好きでありませんでした。

 いつも毎晩、私はたくさんの時間を各科目、地理、歴史、生物を暗記するために費やしました。しかし、いつもこの科目の私のテストの結果は低かったです。

00:50  Hội thoại mẫu
Hai người bạn học cũ nhắc lại kỷ niệm hồi trung học của minh.
2人の古い学友が自分たちの中学生の時の思い出を思い出している。

Lan:  Thu còn nhớ hồi mình còn đi học không, Thu ?

Thu:  Nhớ chứ. Hồi đó vui ghê.  Hễ học xong là chúng mình đi ăn chè, ăn kem.

Lan:  Đã lâu rồi Lan chữa có dịp về thăm trường.

Thu:  Mình cũng vậy.  À, Lan còn nhớ cô Mai dạy sinh vật không ?

Lan:  Cô Mai cao cao, tóc dài phải không ?

Thu:  Ừ, đúng rồi.  Lan biết không, bây giờ cô ấy vẫn còn dạy ở trường cũ.  Cô ấy đang dạy đứa cháu của mình đấy.

Lan:  Vậy hả ?  Dạo này cô ấy thế nào ?  Lan nhớ hồi học lớp 10 và lớp 11, Lan rất ghét môn sinh vật.  Vậy mà lúc học với cô Mai năm lớp 12, Lan lại thích môn này nhất.

Thu:  Còn mình thì trái lại.  Mình chỉ thích mỗi môn toán.

Lan:  Ai mà không biết hồi đó Thu giỏi toán nhất lớp.

(単語)
nhắc lại
思いだす  kỷ niệm思い出  thăm訪問する  dạy 教える 

(ラン)ツーは、私たちがまだ学校に通っていたことのことを、思い出すことある?

(ツー)もちろん思い出すよ。あの頃はすごく楽しかった。学校が終わると私たちはいつもチェーを食べたりアイスを食べたりしたね。

(ラン)すごく長い時間が経ったけど、ランはまだ学校を訪ねる機会がないの。

(ツー)私もそうよ。あ、ランは生物を教えていたマイ先生を覚えている?

(ラン)背は高くなくて、髪の毛が長いマイ先生だよね。

(ツー)うん、そう。ランは知ってる? 今も先生はかわらずに昔の学校で教えているのよ。先生は私の姪に教えているのよ。

(ラン)そうなの! 最近の先生はどう? 私は高校1年、2年の時は生物は大っ嫌いだったの。でも高校3年でマイ先生に教わったとき、私は生物が一番好きな科目になったの。

(ツー)私は逆だわ。私は算数だけが好きだったわ。

(ラン)その頃、クラスでツーが一番算数ができたのは、みんな知っているわよ。

01:55  3. Thức hành nói
(1) Nhớ chứ.
Đước chứ. Tôi hiểu chứ. Thuộc chứ

(2) Hễ học xong là chúng mình đi ăn chè, ăn kem.
a. Hễ sắp có kiểm tra là nó lại thức khuya học bài.
b. Hễ nghỉ hè là các bạn trong lớp lại chuẩn bị đi học thêm.
c. Hễ bị điểm kém là nó bị mẹ mắng.

(3) Mình chỉ thích mỗi môn toán.
a. Nó chỉ được điểm cao mỗi môn Lý.
b. Cô giáo bảo chỉ học mỗi năm bài.
c. Lớp tôi chỉ có mỗi hai học sinh thi lại.

(4) Ai mà không biết hồi đó Thu giỏi Toán nhất lớp.
a. Ai mà làm nổi bài tập này.
b. Ai mà không thích học với thầy Hùng.
c. Ai mà giải được bài toán đó.

(1)もちろん思い出すよ。
もちろんできるよ。もちろんわかったよ。もちろん属しているよ。

(2)授業が終わるといつも私たちは、チェーを食べたりアイスを食べたりしました。
・試験が近づくと、彼らは必ず夜遅くまで勉強する。
・夏休みになるといつも、クラスのみんなは追加の勉強の準備をします。
・点数が悪いといつも、彼らはお母さんに叱られます。

(3)私は算数だけが好きです。
・彼らは、理科だけがよい点数をとることができます。
・先生は、第5課だけを勉強すると告げました。
・私のクラスでは、2人の生徒だけが追試になりました。

(4)Thuがその時、クラスで一番算数ができたことを知らない人はいない。=誰もがThuが一番算数ができたことを知っている。
・この問題を解ける人は、だれもいない。
Hung先生と勉強することを好まない人はいない。=だれもがHung先生を好きです。
・その算数の問題を説明できる人は、誰もいない。

03:20  4. Từ vựng

Điền các từ dưới đây vào chỗ trống thích hơp.

Tôi thích các môn Văn, Toán, Ngoại ngữ, vì đây là các môn học quan trọng nhưng tôi thích môn Sử nhất.

 Môn này cho tôi biết về quá khứ của dân tộc mình, về các cuộc chiến tranh, các sư kiện quan trọng trên thế giới v v.

Theo tôi, học Sử không phải chỉ học thuộc lòng là đủ. Cũng như các môn khác, môn Sử cũng đòi hỏi người học phải tổng hơp, phân tích, suy luận.

Theo tôi, một người giỏi môn Sử cũng là một người rất thông minh.
(単語)
điền
空欄を埋める  qua khư過去  cuộc chiến tranh戦争  sư kiên quan trọng重要な出来事   đòi hỏi要求する  tổng hơp統合  phân tich分析  suy luôn推論    

以下の単語を適切な空欄に記入してください。

私は文学、数学、外国語が好きです。なぜならこれらは重要な科目だからです。しかしながら私は歴史が一番好きです。

この科目は、私の人々の過去、戦争、世界の重要な出来事などについて教えてくれます。

私の意見では、歴史を学ぶことはそれを覚えるだけではありません。 他の科目と同様に、歴史も学習者が統合、分析、および推論する必要があります。

私の意見では、歴史が得意な人はとても頭のいい人でもあります。

4.2  Từ vựng

Đại học 大学
Trường trung học phổ thông
 高校
Trường Trung học cơ sở
 中学校
Trường Tiểu học
 小学校
Trường mẫu giáo 
 幼稚園

04:10  5 Thực hành nghe

04:10 
A; Này, anh biết điểm thi môn Sử chưa ?
B; Rồi.
A; Tốt không ?
B; Không kém lắm. 6 diểm. Còn chị ?
A; Tôi được 9 điểm.
B; Ồ, chị bao giờ cũng giỏi môn Sử nhất lớp. Hễ thi là được điểm 9 hay 10 thôi.

04:30
A; Mấy hôm nay sao anh không đi học ?
B; Thầy giáo vừa nói dài vừa nói dở. Chán lắm.
A; Ai dạy mà không chê. Có bao giờ nghe anh khen thầy giáo nào đâu.
B; Có chứ. Tôi chỉ thích mỗi thầy Hoàng hồi tôi học trung học thôi. Thầy ấy thật là tuyệt vời, không ai bằng.
A; Chê thầy giáo mà anh có học giỏi đâu. Bao giờ cũng phải thi lại hai, ba môn. Đúng không ?
dở つまらない chêけなす  khenほめる có đâu = không

05:00 
A; Thưa thầy, sáng nay có một người đến tìm thầy ạ .
B; À, thế à ?  Người ấy có nói tên gì không ?
A; Dạ, không ạ.  Anh ấy chỉ nói là sinh viên cũ cửa thầy.
B; Thế, anh ấy người như thế nào ?
A; Dạ, em không chú ý lắm.  Chỉ nhớ anh ấy da hơi ngăm đen, người hơi béo, có đeo kính cận.
B; À, tôi biết rồi. Anh ấy trước đây là sinh viên khoa Sử nhưng lại rất thích làm thơ, viết văn.  Bây giờ anh ấy là một nhà báo khá nổi tiếng đấy.

05:40
Lan; Ngày mai thi môn gì vậy, chị Hoa ?
Hoa; Anh văn. Bắt đầu lúc tám giờ. Lan nhớ đi thi đúng giờ đấy nhé ! Hễ đến muộn là sẽ không được vào phòng thi đấy.
Lan; Trời ơi, sao lần này khó quá vậy ?  Thi phòng nào vậy, chị ?
Hoa; Phòng B 002.
Lan; Phòng B 002 hả chị. Cảm ơn chị nhé. Chết rồi. Tôi cứ nghĩ là tuần sau mới thi nên chưa chuẩn bị gì cả. Làm sao bây giờ ?

06:20  7. Bài đọc

 Các bạn có thấy dạo này trên báo chí người ta than phiền về việc trẻ con bị học thêm quá nhiều không ?

 Ngoài giờ học ở trường, nhiều phu huynh còn bắt con học thêm các môn chính như toán, hóa, sinh, tiếng Anh.

 Một số còn bắt con học bơi, học vẽ, học đàn khiến cho trẻ chẳng còn thời gian rảnh rỗi để vui chơi, giải trí.

 Giải thích về việc này, các bậc phu huynh đó nói rắng họ muốn con mình được phất triển toàn diên.
 Con họ không những phải giỏi các môn học ở trường mà con phải đàn phải hay hoặc nói tiếng Anh thật lưu loát.
 Nếu đứa bé nói rắng nó cảm thấy nhức đầu mỗi khi ngồi vào bàn học thì bố mẹ lại cho rắng con mình lười học hoặc tạo ra lý do vớ vẩn để được nghỉ ở nhà.

 Đấy, các bạn thấy đấy, họ thật là vô lý.
 Còn tôi thì tôi không ép con học quá tải như vậy.
 Hai con tôi đều đang học bán trú.
 Mỗi ngày chúng chỉ học ở trường đến 4 giờ chiều và chỉ phải học vè, học múa ba lê vào mỗi chủ nhật thôi.
 Còn tiếng Anh thì tối thứ hai, tư, sáu nào chồng tôi cũng dạy.
 Các con tôi cần đi học thêm nhiều đâu.

最近のマスコミで、子供たちが教えすぎていると不満を言う人を見たことがありますか?

授業時間に加えて、多くの親は子供たちに数学、化学、生物学、英語などのより多くの主要科目を学ぶように強制します。

中には、子供たちに水泳、絵を描くこと、ピアノを学ぶことを強制することさえあり、子供たちに楽しみや娯楽のための自由な時間を与えません。

 

これを説明して、両親は彼らが彼らの子供が完全に成長することを望んでいると言いました。

彼らの子供たちは学校の科目が上手であるだけでなく、楽器をうまく演奏したり、英語を流暢に話したりするのも上手でなければなりません。

子供が机に座るたびに頭痛がするという場合、親は怠惰であるか、家にいるための愚かな言い訳をしていると言います。

 

ほら、ほら、彼らはばかげている。

私は、子供たちにそんなに勉強を強要しません。

私の2人の子供は、勉強が忙しくなるのを避けています。

彼らは毎日午後4時まで学校で勉強するだけで、毎週日曜日に絵画とバレエのレッスンを学ぶだけです。

英語に関しては、夫が毎週月曜日、水曜日、金曜日の夜に教えています。

私の子供たちは、これ以上追加の勉強に行く必要はありません。
trên báo chí = trên báo và tạp chí
than phiền = nói ra điều minh không hài lòng
phu huynh = cha mẹ hoặc người đại diện của học sinh
tạo ra lý do
理由を作る
vớ vẩn = không hợp ly , không quan trọng
quá tải = quá nhiều
  vô lý = không có lý   trúさける 

8 Ghi Chứ

 

1. bao giờ .... cũng
Bao giờ cô ấy cũng được điểm cao nhất lớp.
Anh ấy bao giờ cũng đến lớp muộn 15 phút.

2. hễ ... là
Hễ gấn đến ngày thi là nó bị ốm.
Hễ đi du lịch Huế là tôi ăn món Bún bò Huế.

3. ai (mà) ...
ai mà biết = không ai biết  誰が知っているの?=誰も知らない
ai mà không biết = Ai cũng biết
 知らない人は誰?=誰もが知っている
Ai mà thích hàng Trung Quốc.
Ai mà không thích hàng Nhật Bản.
Ai mà ăn hết tô phở to như vây.

4. chỉ ... mỗi
Nó chỉ thích mỗi môn tiếng Anh.

(ワンポイント)

~できない(できない= không được と単純ではない)
① 量が多すぎて、できない。 không xuể
② レベルが高すぎて、できない。 không nổi
③ 物理的にがんばっても、できない。 không được

の例 会社には社員が300人もいるので、社長は全員の顔を覚えきれない。
の例 仕事の応募者が100人もいる。部長は応募書類を全部見終えることができない。
の例 この問題は、難しすぎて私には解けない。
の例 彼は2年前に足を失ったので、歩けない。

. Công ty có 300 nhân viên nên ông giám đốc nhớ mặt không xuể .
. Có hơn 100 hồ sơ xin việc nên ông trưởng phòng xem không xuể .
. Bài tập này quá khó , tôi không nổi .
. Anh ấy không đi bộ được vì 2 năm trước anh ấy bị mất chân .


(基本単語1)
幼稚園、小学校、中学校、高校、大学 

幼稚園 ・・・ Trương mẫu giáo
小学校 ・・・ Trường tiểu học
中学校 ・・・ Trương trung học cơ sở
高校  ・・・ Trương trung học phổ thông
大学  ・・・ Đại học

(基本単語2)
数学、外国語、英語、言語学、地理、歴史、化学、生物、物理、
体育、教育公民、絵画、音楽、技術
Toán học,
  Ngoại ngữ,  Tiếng Anh,  Ngữ văn,  Địa lý,  Lịch sử,  Hóa học,  Sinh học, Vật lý
Thể dục,
 Giáo dục công dân,  Môn vẽ,  Môn âm nhạc,  Kỹ thuật