2023年05月01日17:27(sách 2)Bài 9 Thảo thích mọi thứ, chỉ trừ ...

sách 2Bài 9  Thảo thích mọi thứ, chỉ trừ ...

Giáo trình tiếng Việt cho người nước ngoại  人文大学 VSL 2
(音声)      sach2 (Bai1-12)   音声ありは青字
(書式)     ベトナム語=Arial  14ポイント   日本語=MSPゴシック 12ポイント
デザイン)   トマトと向日葵(2カラム

Cách nói  :    về thói quen, sở thích
Phó từ     :    hãy
Tổ hợp    :    chẳng hạn / ngoài ra / ngoài /
Liên từ    :     trừ  

00:15
1.  Hội thoại   
Ngọc Thảo là một diễn viên điện ảnh nổi tiếng.
Cô đang trả lời phỏng vấn của một phóng viên.
 
(diễn viênタレント  điện ảnh映画    phỏng vấn  インタビュー・面接   phóng viên ルポライター)

Phóng viên :  Thảo
hãy cho bạn đọc biết về một ngày bình thường của mình.
Ngọc Thảo :  Thảo thường thức dậy từ lúc 6 giờ sáng.
                      Sau đó Thảo ăn sáng với gia đình rồi đến xưởng phim.
Phóng viên :  Còn buổi tối, Thảo thường làm gì ?
Ngọc Thảo :  Buổi tối Thảo ở nhà xem phim, đọc sách báo.
                      Thỉnh thoảng đi thăm một vài người bạn thân.
Phóng viên :  Bây giờ Thảo hãy nói về sở thích của mình. 
                    
Chẳng hạn như về âm nhạc, Thảo thích nghe loại nhạc gì ?
Ngọc Thảo :  Thảo rất thích nhạc nhẹ.
Phóng viên :  Thảo thích đọc loại sách gì ?
Ngọc Thảo :  Thảo thích đọc truyện ngắn, tiểu thuyết.
                      
Ngoài ra, Thảo còn thích đọc sách về lịch sử.
Phóng viên :  Câu hỏi cuối cùng; Thảo ghét cái gì nhất ?
Ngọc Thảo :  Thảo thích mọi thứ,
chỉ trừ ...
Phóng viên :  Chỉ trừ cái gì ?
Ngọc Thảo :  Chỉ
trừ ... những người hỏi nhiều.

Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau;
会話に基づいて、次の質問に答えてください。
1. Trước khi đi đến xưởng phim, Thảo thường ăn sáng với ai ?
2. Buổi tối, Thảo có thường đi đâu không ?
3. Thảo thích nghe loại nhạc gì ?
4. Cô ấy thích đọc loại sách gì ?
5. Thảo ghét cái gì nhất ?

2. Thực hành nói
01:35
2.1  Thay thế những từ màu xanh trong các mẫu câu sau đây bằng các từ cho sẵn bên dưới.
次の文章の青い単語を、以下の単語に置き換えてください。

A. Thảo hãy nói về sở thích của mình.
(a) Chị,  thói quen           (b) Cô,  ước muốn   
(c) Anh,  kế hoạch          (d) Ông,  công việc hàng ngày

B. Chẳng hạn như về âm nhạc, Thảo thích loại nhạc ?
(a) tiểu thuyết,  loại tiểu thuyết gì     (b) hội họa,  loại tranh gì
(c) phim,  loại phim gì                       (d) thể thao,  môn thể thao náo

C. Thảo thích đọc truyện ngắn, tiểu thuyết. Ngoài ra, Thảo còn thích đọc sách về lịch sử.
(a) xem phim hài,  xem phim tâm lý-xã hội.
(b) nghe nhạc nhẹ,  nghe dân ca
(c) nấu ăn,  cắm hoa
(d) sưu tập tem,  sưu tập bướm

D. Cô ấy thích mọi thứ, chỉ trừ những người hỏi nhiều.
(a) biết làm mọi việc,  nấu ăn
(b) đi làm mỗi ngày,  ngày chủ nhật
(c) xem DVD mỗi tối,  khi bị bệnh
(d) đi mua sắm mỗi sáng chủ nhật,  lúc không có tiền

3. Tữ vựng
3.1  Tìm tù thích hợp điền vào chỗ trống:

Dũng và Độ là đôi bạn thân, nhưng sở thích của họ rất khác nhau.
Dũng thì thích rượu, bia, cà phê, thuốc nhưng không thích trà và sinh tố.
Còn Độ thì không thích bia cũng không thích rượu.
Anh ấy rất ghét thuốc lá.

Độ chỉ thích trà, cà phê, đặc biệt là sinh tố.
Về món ăn, Dũng thích thịt hơn cá, còn Độ thì thích cá hơn thịt.
Còn bạn thì sao ?

3.2 Viết vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ màu cam trong câu:
1. Ông ấy thích bia nhưng lại ghét nước ngọt.
2. Bình thường Sương nói rất nhiều.  Hôm nay cô ấy nói rất ít.
3. Anh đừng nói dối.  Anh hãy nói thật đi.
4. Tôi và cô ấy có nhiều điểm giống nhau nhưng cũng có điểm khác nhau.
5. Phim hài làm cho nó cười, còn phim buồn làm cho nó khóc.
6. Ngày chủ nhật tuần này thật thú vị, không chán như những tuần trước.

4. Thực hành nghe
04:00
4.1  Nghe đoạn văn nói về thói quen và sở thích của một tài xế, sau đó trả lời câu hỏi:
1. Anh ấy làm việc ở đâu ?
2. Anh ấy có thường phải đi xa không ?
3. Buổi sáng anh ấy thường uống cà phê ở đâu ?
4. Anh ấy có thích phim và ca nhạc không ?
5. Anh ấy có thường đi xem bóng đá không ?

4.1  Thói quen và sở thích của một tài xế.

Anh ấy là tài xế của một công ty xuất nhập khẩu.
Tên anh ấy là Nguyễn Văn Long.
Năm nay anh ấy 30 tuổi.  Anh Long đã có vợ và hai con gái.
Anh ấy phải làm việc nhiều và phải đi nhiều nơi.
Gần như tuần nào anh ấy cũng phải đi xa.
Những khi phải đi xa, anh ấy dậy thật sớm.

Buổi sáng anh ấy thường uống cà phê ở một tiệm nhỏ trước công ty.
Về sở thích, anh ấy không thích phim cũng không thích ca nhạc.
Anh ấy chỉ thích bóng đá.
Tháng nào anh ấy cũng đi xem bóng đá một lần hay nhiều hơn, nếu anh ấy có thời gian rảnh.

05:00
4.2 Hương Giang là một diễn viên kịch nói được nhiều người ưa thích.
Cô đang trả lời các em học sinh một trường trung học. Nghe và trả lời câu hỏi:
1. Cô Hương Giang có thường đi ăn kem không ?
2. Cô ấy có thường xem phim không ?  Tại sao ?
3. Cô ấy thích gì nhất ?
4. Khi nào thì Hương Giang cảm thấy buồn ?

4.2 Hương Giang là một diễn viên kịch nói được nhiều người ưa thích. Cô đang trả lời các em học sinh một trường trung học.
HS1 :  Chị có thích ăn kem không ?
HG  :  Có. Chị thích lắm. Gần như tuần nào chị cũng đi ăn kem.
HS2 : Chị thường ăn ở đâu ?
HG  :  Ở tiệm kem Bạch Đằng.  Các em có biết tiệm kem đó không ?
HS2 :  Dạ, biết.  Chị có thường xem phim không ?
HG  :  Không thường xuyên.  Chị mê xem phim nhưng có ít thời gian quá. 
          Còn các em thì sao ?
HS2 :  Chúng em thường xem phim trên ti-vi. 
          Còn kịch thì chúng em rất thích xem những vở kịch có chị diễn.
HG  :  Cảm ơn các em.
HS3 :  Chị cho em hỏi : Chị thường làm gì khi rảnh ?
HG  :  Chị thường đọc sách, báo, đi thăm bạn bè hay dọn dẹp nhà cửa.
          Chị cũng thường đi mua sắm.  Chị thích đi mua sắm lắm. 
          Nhưng chị thích nhất là đi du lịch.
HS2 :  Có khi nào chị cảm thấy buồn không ?
HG  :  Có, chứ.  Thỉnh thoảng chị thấy buồn.
HS1 :  Khi nào ?
HG  :  Khi chị xem phim buồn.  Còn các em thì sao ?


5. Thực hành viết

5.1 Chọn từ thích hợp trong ngoặc
1. Ngoài chiếc đàn piano của mẹ, nó còn thích chiếc đàn guitar cũ của bố.
2. Các tấm ảnh chụp ở Vũng Tàu, tấm nào cũng đẹp, trừ tấm này.
3. Bác sĩ khám bệnh tất cả các buổi, trừ tối thứ bảy.
4. Nghe nói ngoài việc sáng tác nhạc, ông ấy còn vẽ tranh.
5. Bộ sưu tập của anh ấy có tất cả tem của các nước, trừ tem Hàn Quốc.
6. Trừ thứ hai và thứ năm, ngày nào Thảo cũng đến xưởng phim.

5.2 Dùng ngoài ... hoặc ngoài ra ...  để viết lại các câu sau:
2. Sở thích của Thủy là đi mua sắm. Ngoài ra cô ấy không có sở thích nào khác.
3. Ngoài nhạc Pop, cô ấy cũng thích nhạc Jazz.
5.  Ông Bằng chỉ đến ăn ở tiệm này thôi. Ngoài ra ông ấy chưa bao giờ ăn ở tiệm nào khác.
6. Các anh ấy đã đi du lịch nhiều nơi: Nha Trang, Đà Lạt, Vũng tàu. Ngoài ra các anh ấy cũng đi ở Huế một tuần.

5.3
VD;  Anh hãy đi về đi.
1. Người nào cũng muốn được làm quen với cô ca sĩ ấy.
2. Nếu rảnh em có thể giúp chị tưới cây chẳng hạn.
3. Chúng tôi đi học mỗi ngày trừ thứ bảy và chủ nhật.
4. Ngoài anh ấy ra không ai làm nổi việc này.

06:40
6.  Bài đọc   Cô Mai Thảo

Đây là cô Mai Thảo. Năm nay cô ấy 22 tuổi. Mai Thảo còn độc thân.
Cô là thư ký riêng của giám đốc một công ty xuất nhập khẩu.
Cô thường hay thức dậy trể. Ít khi cô thức dậy trước 6 giờ sáng.

Buổi sáng cô không ăn sáng, chỉ uống một ly sữa nóng.
Mai Thảo luôn luôn đi làm trễ. Tám giờ mười phút cô mới đến công ty.
Khi đến công ty, cô luôn luôn hỏi người bảo vệ : ‘’Ông giám đốc đến chưa ?’’

Buổi trưa cô thường ăn trưa ở căn tin của công ty.
Cô thường ăn cơm với rau.
Ít khi cô dám ăn thịt vì cô sợ mập.
Bây giờ cô cân nặng 48 kí. Cô giữ sắc đẹp của mình rất kỹ.

7. Ghi chú  

(1)  Hây    
a. Bây giờ anh hãy nói thật cho tôi biết.
b. Hãy cẩn thận.
c. Anh hãy về đi.

(2)  Chẳng hạn / chẳng hạn như
a. Chị hãy làm cái gì đó, chẳng hạn như đi xem phim, đi du lịch.
b. Tôi muốn uống một cái gì đó, bia chẳng hạn.

(3)  Ngoài ra / Ngoài / Ngoài ... ra
a.  Anh ấy học tiếng Anh, tiếng pháp. Ngoài ra, anh ấy còn học tiếng Hàn Quốc.
b.  Ngoài tôi ra, ở đây còn 5 người khác nữa.

(4) Trừ
a. Cô ấy mời tất cả mọi người, trừ tôi.
b. Con muốn gì cũng được, trừ chuyện nghỉ học.